Hình ảnh về: Tương lai trong quá khứ
Video về: Tương lai trong quá khứ
Tương lai Tuần trước
Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past) -
Là một trong những thì phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, thì tương lai được sử dụng để diễn đạt ý tưởng, suy đoán hoặc kế hoạch đã xảy ra trong quá khứ. Vậy định nghĩa và cách sử dụng của thuật ngữ này là gì, hãy cùng pgddttramtau.edu.vn tìm hiểu nhé các bạn.
Ngữ pháp của thì quá khứ và tương lai
Thì quá khứ đơn diễn tả mục đích trong quá khứ hoặc điều xảy ra trong tương lai so với điều đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, điều này vẫn còn trong quá khứ.
Quá khứ và tương lai sẽ
Công thức:
Cách dùng thì quá khứ và thì tương lai:
Ví dụ: Sau giờ học, tôi thích đến trường của bạn tôi khi chúng tôi về nhà.
Ví dụ: Tôi biết rằng Alice sẽ nấu ăn cho tôi.
Ví dụ: Anh ấy hứa sẽ mua cà phê cho tôi.
Ví dụ: Tôi biết rằng anh ấy sẽ giúp mẹ anh ấy nấu ăn.
Lưu ý: Thì tương lai của Will (thì quá khứ của ý chí) được dùng để diễn tả sự sẵn sàng, mong muốn hoặc cam kết, và đôi khi để diễn đạt thói quen.
Đi về quá khứ, đến tương lai
Công thức:
Cách dùng thì quá khứ và thì tương lai:
Ví dụ: Robert nói rằng Anna sẽ mang theo anh trai của cô ấy, nhưng anh ấy đến một mình. (Robert nói rằng Anna sẽ đưa anh trai cô ấy đi, nhưng cô ấy đến một mình.)
Ví dụ: Tôi biết rằng George sẽ đến Canada. (Tôi biết rằng George sẽ đến Canada.)
Ghi chú:
Ở thì quá khứ, Be going to, was/were going to được dùng để lập kế hoạch.
Xem thêm: Nhận biết 3 thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Bài tập sử dụng thì quá khứ đơn và tương lai
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ
-
Tôi…tôi dừng lại ở lớp học của bạn tôi sau giờ học và chúng tôi cùng nhau về nhà. (bắn)
-
Robert nói Anna……. Anh ấy đến với em gái, nhưng anh ấy đến một mình. (sự thất bại)
-
Tôi biết George đang thăm Canada = tôi biết George …………. đến Canada. (rời khỏi)
-
Anh ấy…anh ấy có một chiếc ô tô, nhưng anh ấy không có đủ tiền. (gọi)
-
David……kết hôn, nhưng anh ấy rất bận rộn. (chèn)
-
Lisa………………………Bạn, nhưng họ không biết số điện thoại của bạn. (Giúp đỡ)
-
Nếu Alice không làm việc ở Hà Nội, cô ấy đang ở Thành phố Hồ Chí Minh. (gửi)
Bài 2: Hoàn thành câu với từ đúng trong ngoặc
-
Henry. chúa tốt lành Tôi quên bạn ______ (to) cao.
-
Cảnh sát _____ (buộc tội) tôi ăn cắp.
-
Tiền đề của bộ phim là tuyệt vời. Tôi ước ____ (được) tốt hơn, nhưng thay vào đó, nó trở nên tồi tệ hơn sau một thời gian.
-
Khi tôi ____ (trái) vào ngày hôm sau đến New York, tôi đi ngủ sớm.
-
Anh ấy là một cậu bé ngoan ngoãn, và anh ấy biết rằng _____ (chăm sóc) anh ấy.
-
Bạn ____ (cho tôi xem) bức ảnh, nhưng chúng tôi đã bị gián đoạn.
Bài 3:
-
Tôi thấy anh ta có súng, nhưng tôi không nghĩ anh ta ______
-
Tôi biết bạn ______ bài kiểm tra. Bạn đã không cố gắng hết sức có thể!
-
Một ngày trước khi đi nghỉ, tôi bị mất hộ chiếu.
-
Tôi xin lỗi, hôm nay tôi ______ bạn, nhưng tôi quên mất.
-
Anh ấy hứa ______ sẽ giải quyết vấn đề, nhưng anh ấy đã không làm.
-
Anh ấy hỏi tôi nếu tôi ______ anh ấy, nhưng tôi không thể làm gì được.
-
Anh ấy ______ đã đến Iraq, nhưng đã nhiễm vi-rút trước chuyến đi.
-
Tôi đã rất hạnh phúc vào đêm hôm đó vì tôi đã ______ về nhà trên chuyến tàu đầu tiên vào sáng hôm sau.
-
Tôi nói với anh ấy đừng gọi cho tôi vào đêm hôm đó vì tôi có _______ cho bài kiểm tra cuối kỳ cả đêm.
-
Tôi ______ một chiếc ô tô, nhưng tôi không nghĩ rằng tôi thực sự cần nó, vì vậy tôi quyết định không mua nó.
củng cố câu trả lời
Bài 1:
-
đã từng
-
lúc đầu anh ấy muốn
-
lúc đầu anh ấy muốn
-
có thể mua
-
họ sẽ đi
-
sẽ gọi
-
nó có thể hoạt động
Bài 2:
-
Họ đang tới
-
trả
-
anh ấy sẽ thua
-
rời khỏi
-
anh ấy sẽ thua
-
sẽ được hiển thị
Bài 3:
-
chuẩn bị bắn
-
họ sẽ thất bại
-
rời khỏi
-
chuẩn bị gọi
-
họ sẽ chơi
-
đóng góp vào
-
Nó đã được gửi
-
đã từng
-
họ sẽ học
-
chuẩn bị sẵn sàng để mua
Bài viết trên đã cung cấp thông tin đến bạn đọc về chủ đề tương lai. Tôi hy vọng bạn có thể sử dụng tốt bài viết này.
Bạn đang xem bài viết Tương lai trong quá khứ Bạn đã khắc phục được sự cố phát hiện chưa?, nếu chưa được vui lòng đóng góp thêm ý kiến về Future Future bên dưới để pgddttramtau.edu.vn hoàn thiện và hoàn thiện nội dung cho bạn nhé! Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TÀU
Hãy nhớ đề cập đến bài viết này: Tương lai trong quá khứ website pgddttramtau.edu.vn
Loại: Giáo dục
[box type=”note” align=”” class=”” width=””]
Là một trong những thì phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh, thì tương lai được sử dụng để diễn đạt ý tưởng, suy đoán hoặc kế hoạch đã xảy ra trong quá khứ. Vậy định nghĩa và cách sử dụng của thuật ngữ này là gì, hãy cùng pgddttramtau.edu.vn tìm hiểu nhé các bạn.
Ngữ pháp của thì quá khứ và tương lai
Quá khứ đơn mô tả một đối tượng trong quá khứ hoặc một cái gì đó đã xảy ra trong tương lai so với một cái gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, điều này vẫn còn trong quá khứ.
Quá khứ và tương lai sẽ
Công thức:
Cách dùng thì quá khứ và thì tương lai:
Ví dụ: Sau giờ học, tôi thích đến trường của bạn tôi khi chúng tôi về nhà.
Ví dụ: Tôi biết rằng Alice sẽ nấu ăn cho tôi.
Ví dụ: Anh ấy hứa sẽ mua cà phê cho tôi.
Ví dụ: Tôi biết rằng anh ấy sẽ giúp mẹ anh ấy nấu ăn.
Chú ý: Thì tương lai của Will (thì quá khứ của will) được dùng để diễn đạt sự sẵn lòng, sẵn sàng, hoặc cam kết, và đôi khi để diễn đạt thói quen.
Đi về quá khứ, đến tương lai
Công thức:
Cách dùng thì quá khứ và thì tương lai:
Ví dụ: Robert nói rằng Anna sẽ mang theo anh trai của cô ấy, nhưng anh ấy đến một mình. (Robert nói rằng Anna sẽ đưa anh trai cô ấy đi, nhưng cô ấy đến một mình.)
Ví dụ: Tôi biết rằng George sẽ đến Canada. (Tôi biết rằng George sẽ đến Canada.)
Ghi chú:
Ở thì quá khứ, Be going to, was/were going to được dùng để lập kế hoạch.
Xem thêm: Nhận biết 3 thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Bài tập sử dụng thì quá khứ đơn và tương lai
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ
-
Tôi…tôi dừng lại ở lớp học của bạn tôi sau giờ học và chúng tôi cùng nhau về nhà. (bắn)
-
Robert nói Anna……. Anh ấy đến với em gái, nhưng anh ấy đến một mình. (sự thất bại)
-
Tôi biết George đang thăm Canada = tôi biết George …………. đến Canada. (rời khỏi)
-
Anh ấy…anh ấy có một chiếc ô tô, nhưng anh ấy không có đủ tiền. (gọi)
-
David……kết hôn, nhưng anh ấy rất bận rộn. (chèn)
-
Lisa………………………Bạn, nhưng họ không biết số điện thoại của bạn. (Giúp đỡ)
-
Nếu Alice không làm việc ở Hà Nội, cô ấy đang ở Thành phố Hồ Chí Minh. (gửi)
Bài 2: Hoàn thành câu với từ đúng trong ngoặc
-
Henry. chúa tốt lành Tôi quên bạn ______ (to) cao.
-
Cảnh sát _____ (buộc tội) tôi ăn cắp.
-
Tiền đề của bộ phim là tuyệt vời. Tôi ước ____ (được) tốt hơn, nhưng thay vào đó, nó trở nên tồi tệ hơn sau một thời gian.
-
Khi tôi ____ (trái) vào ngày hôm sau đến New York, tôi đi ngủ sớm.
-
Anh ấy là một cậu bé ngoan ngoãn, và anh ấy biết rằng _____ (chăm sóc) anh ấy.
-
Bạn ____ (cho tôi xem) bức ảnh, nhưng chúng tôi đã bị gián đoạn.
Bài 3:
-
Tôi thấy anh ta có súng, nhưng tôi không nghĩ anh ta ______
-
Tôi biết bạn ______ bài kiểm tra. Bạn đã không cố gắng hết sức có thể!
-
Một ngày trước khi đi nghỉ, tôi bị mất hộ chiếu.
-
Tôi xin lỗi, hôm nay tôi ______ bạn, nhưng tôi quên mất.
-
Anh ấy hứa ______ sẽ giải quyết vấn đề, nhưng anh ấy đã không làm.
-
Anh ấy hỏi tôi nếu tôi ______ anh ấy, nhưng tôi không thể làm gì được.
-
Anh ấy ______ đã đến Iraq, nhưng đã nhiễm vi-rút trước chuyến đi.
-
Tôi đã rất hạnh phúc vào đêm hôm đó vì tôi đã ______ về nhà trên chuyến tàu đầu tiên vào sáng hôm sau.
-
Tôi nói với anh ấy đừng gọi cho tôi vào đêm hôm đó vì tôi có _______ cho bài kiểm tra cuối kỳ cả đêm.
-
Tôi ______ một chiếc ô tô, nhưng tôi không nghĩ rằng tôi thực sự cần nó, vì vậy tôi quyết định không mua nó.
củng cố câu trả lời
Bài 1:
-
đã từng
-
lúc đầu anh ấy muốn
-
lúc đầu anh ấy muốn
-
có thể mua
-
họ sẽ đi
-
sẽ gọi
-
nó có thể hoạt động
Bài 2:
-
Họ đang tới
-
trả
-
anh ấy sẽ thua
-
rời khỏi
-
anh ấy sẽ thua
-
sẽ được hiển thị
Bài 3:
-
chuẩn bị bắn
-
họ sẽ thất bại
-
rời khỏi
-
chuẩn bị gọi
-
họ sẽ chơi
-
đóng góp vào
-
Nó đã được gửi
-
đã từng
-
họ sẽ học
-
chuẩn bị sẵn sàng để mua
Bài viết trên đã cung cấp thông tin đến bạn đọc về chủ đề tương lai. Tôi hy vọng bạn có thể sử dụng tốt bài viết này.
Bạn đang xem bài viết Tương lai trong quá khứ Bạn đã khắc phục được sự cố phát hiện chưa?, nếu chưa được vui lòng đóng góp thêm ý kiến về Future Future bên dưới để pgddttramtau.edu.vn hoàn thiện và hoàn thiện nội dung cho bạn nhé! Cảm ơn các bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TRẠM TÀU
Hãy nhớ đề cập đến bài viết này: Tương lai trong quá khứ website pgddttramtau.edu.vn
Loại: Giáo dục
[/box]
#Căng thẳng #tương lai #trong #quá khứ #Tương lai
#Căng thẳng #tương lai #trong #quá khứ #Tương lai
[rule_1_plain]