Hình Ảnh về: [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?
Video về: [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?
Wiki về [Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?
[Hỏi - Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì? -
Những loại từ nào đứng trước danh từ có thể kết hợp với danh từ trong câu? Hãy cùng khỉ tìm hiểu trong bài học này nhé!
Các loại danh từ tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh là một nhóm từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hoặc định nghĩa, sự việc luôn đúng. Do tính đa dạng của danh từ về số lượng và ngữ nghĩa nên danh từ được chia thành 10 dạng tương ứng với 5 cách, giúp người học nắm vững và tổng quan về danh từ.
nhóm danh từ |
loại danh từ |
ý tưởng |
Ví dụ |
danh từ số ít và số nhiều |
danh từ số ít |
Danh từ số ít là danh từ đếm được hoặc không đếm được. |
táo, bánh, bàn,… |
danh từ số nhiều |
Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số bằng hoặc lớn hơn hai. |
apple (quả táo), cake (bánh), table (bảng), … |
|
danh từ đếm được và danh từ không đếm được |
Danh từ đếm được |
Danh từ đếm được là những danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng các con số, bằng cách đơn giản là đứng trước một con số. |
Tam bút (3 chiếc bút), ngũ sách (5 cuốn), … |
danh từ không đếm được |
Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm trực tiếp, cũng như không thể cộng số cho chúng. |
water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),… |
|
Danh từ chung và thích hợp |
danh từ chung |
Danh từ chung là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh ta. |
học sinh (học sinh), trẻ em (trẻ em),… |
danh từ riêng |
Danh từ riêng là danh từ biểu thị tên riêng của sự vật (người, địa điểm, hiện tượng, v.v.). |
Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (Sông Hồng),… |
|
danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng |
danh từ cụ thể |
Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ người và vật tồn tại ở dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ được, sờ được. |
Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh), … |
Các danh từ trừu tượng |
Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những thứ không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được. |
Hạnh phúc, tình yêu, hy vọng… |
|
danh từ đơn và danh từ ghép |
danh từ đơn giản |
Một danh từ đơn giản là một danh từ chỉ bao gồm một từ. |
baby (em bé), tree (cây), job (công việc), … |
danh từ ghép |
Danh từ ghép là danh từ được tạo thành từ hai hay nhiều từ ghép lại với nhau. Danh từ ghép có thể được viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc kết hợp thành một từ khi kết hợp. |
Nhà kính, phòng ngủ, kem đánh răng,… |
đứng trước danh từ là từ gì?
Để cung cấp thông tin và làm rõ nghĩa cho danh từ chính trong câu, một số từ loại thường được đặt trước danh từ để thực hiện chức năng bổ ngữ cho nó.
danh từ trước danh từ
Việc một danh từ đứng trước một danh từ là điều rất bình thường. Đây được coi là danh từ chung, với danh từ đứng trước đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ đứng sau. Như vậy, danh từ cũng có thể làm rõ nghĩa mà không cần hình thành danh từ ghép mới.
Ví dụ, danh từ “bạn gái” = cô gái + bạn, trong đó:
Cô gái: cô gái-tính từ
bạn: bạn – danh từ chính
Cụm danh từ được hình thành bởi các bổ ngữ đứng trước danh từ chủ ngữ
Trong các công thức hình thành các cụm danh từ, danh từ chính được đặt trước bởi các từ hạn định và bổ ngữ. Cấu trúc cụ thể là: từ hạn định + bổ ngữ + danh từ, trong đó:
-
Bổ ngữ thường là tính từ
-
Các từ hạn định bao gồm: từ định lượng, từ chỉ định, tính từ sở hữu và mạo từ.
tính từ trước danh từ
Để bổ sung, cung cấp thêm đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng được nói đến, hầu hết các tính từ đều đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. Tính từ cũng có thể theo sau danh từ, với một vài trường hợp ngoại lệ, nhưng trong tiếng Anh chúng rất hiếm và không được sử dụng nhiều.
Ví dụ:
Ngoài ra, danh từ còn đứng sau tính từ sở hữu như: my, yours, his, hers, it, ours, theirs…
Ví dụ: đội của chúng tôi (đội của chúng tôi)
con mèo dễ thương của tôi (con mèo dễ thương của tôi)
Chú ý: Nếu đứng trước danh từ có nhiều tính từ thì cần sắp xếp thứ tự các tính từ trong câu theo quy tắc OPSACOMP.
sau trạng từ chỉ thời gian
Khi một danh từ là chủ ngữ của câu, nó thường đứng sau trạng từ chỉ thời gian và trước động từ.
Ví dụ: Thỉnh thoảng, tôi đi xe buýt đến trường.
(Thỉnh thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.)
động từ trước danh từ
danh từ sau động từ thông thường
Thông thường, danh từ theo sau động từ như đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.
Ví dụ: Tôi muốn mua một chiếc bánh hamburger. (Tôi muốn mua một chiếc bánh hamburger.)
“Hamburger” là đối tượng trực tiếp của “mua”.
Anh ấy đưa cho khách hàng của mình danh thiếp để ghé thăm. (Anh ấy đưa cho khách hàng một tấm danh thiếp.)
“Thẻ truy cập” là tân ngữ gián tiếp của “to”.
danh từ sau động từ liên kết
Khi một danh từ đứng sau một động từ liên kết như tobe, Become, dường như, v.v., danh từ đó đóng vai trò là chủ ngữ bổ sung trong câu.
Ví dụ: Mai là một nhân viên xuất sắc. (Mai là một nhân viên xuất sắc)
=> “An Excellent staff” là bổ ngữ cho chủ ngữ “Mai”
danh từ sau động từ đặc biệt
Trong một số trường hợp, danh từ sẽ đứng sau các động từ đặc biệt, chẳng hạn như: make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi), examine (xem xét), suggest (chỉ định), name (tên), tuyên bố (declare)), sự công nhận (recognition),… làm bổ ngữ cho tân ngữ trong câu.
Ví dụ: Mary làm mọi thứ phức tạp hơn.
(Mary làm cho mọi thứ phức tạp hơn.)
=> Danh từ “things” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Mary” trong câu.
mạo từ trước danh từ
Danh từ thường theo sau mạo từ a, an, the và tính từ có thể nối giữa mạo từ. Danh từ sau mạo từ thường là danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: a Lovely dog (1 chú chó đáng yêu)
trai đẹp (1 trai đẹp)
giới từ trước danh từ
Trong một câu, danh từ có thể theo sau các giới từ như in, on, of, with, under, about, at, v.v., và bổ nghĩa cho giới từ. Ngoài ra, các danh từ được theo sau bởi các giới từ như “aware of, Pride of, đối diện với,…”
người tiền nhiệm:
-
Cô ấy biết thời gian thi. (Cô ấy biết thời gian thi.)
-
Anh ấy tự hào về thành tích của mình. (Anh ấy tự hào về thành tích của mình.)
-
Bạn phải thực hành đăng ký. (Bạn phải làm quen với việc đăng ký.)
-
Tôi không đồng ý với quan điểm này. (Tôi không đồng ý với quan điểm này.)
Các bộ phận của bài phát biểu trước danh từ
Để có cái nhìn tổng quan về các loại từ đứng trước danh từ trong tiếng Anh, mời các bạn cùng làm bài tập pgddttramtau.edu.vn chia sẻ dưới đây:
Bài tập 1: Nối các từ ở 2 cột để tạo thành từ có nghĩa
STT |
MỘT |
STT |
để di chuyển |
Ngôi thứ nhất |
Thành phố |
MỘT |
người chơi |
2 |
Phòng vệ sinh |
b |
giám đốc |
3 |
công ty |
CŨ |
giày |
4 |
một viên kim cương |
Đ. |
làm bài kiểm tra |
5 |
đĩa DVD |
điện tử |
Cuốn tiểu thuyết |
6 |
nhạc kịch |
f |
ca sĩ |
7 |
Ba giơ |
g |
nhẫn |
số 8 |
200 trang |
h |
sảnh |
9 |
một người đang ngủ |
TÔI |
đất |
mười |
đang chạy |
k |
Viên thuốc |
Bài tập 2: Chọn Đ (đúng) hoặc F (sai) để đánh giá tính từ đứng trước danh từ trong các câu sau là đúng hay sai.
1. Cô ấy lên lầu để xem đứa trẻ đang ngủ.
2. Bạn đã có một chuyến đi tốt?
3. Bác sĩ đã đảm bảo với phụ huynh rằng vắc xin an toàn.
4. Những người tị nạn an toàn hiện đang ở trong các trại.
5. Anh ấy đặt một con ếch sống trên giường của em gái mình.
6. Nước mắt chảy ra từ đôi mắt nhắm nghiền của cô ấy.
7. Bố mẹ cô ấy vui mừng thông báo với mọi người về lễ đính hôn của cô ấy.
8. Một dân làng sợ hãi nói cho họ biết quân nổi dậy đang làm gì.
9. Khi quả bom phát nổ, mọi người sợ hãi chạy xung quanh.
10. Người đi bộ đi qua khu vực đang thử nghiệm vũ khí.
Bài tập 3: Nối danh từ và động từ thích hợp để tạo thành từ có nghĩa
MỘT |
để di chuyển |
MỘT |
để di chuyển |
Kể |
một quyển sách |
cái đồng hồ |
một bài hát |
đọc |
một trò chơi |
Chơi |
một câu chuyện |
bức vẽ |
một đường thẳng |
LÀM |
một video |
LÀM |
một bức tranh |
lái xe |
giường |
Nghe |
ván trượt |
lấy |
bài tập về nhà |
Bài 4: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống
cho, với, để, của, tại, tại, như, cho (một hoặc nhiều), của
1. Cô ấy không có ý định học đại học.
2. Anh ấy là một cầu thủ xuất sắc và tôi rất tôn trọng ________ của anh ấy.
3. ________ Điểm nổi bật trong sự nghiệp của cô ấy là giành chức vô địch thế giới.
4. Chiều nay tôi có hẹn với khách hàng.
5. Khi lớn lên, thái độ của anh ấy đối với gia đình đã thay đổi.
6. Anh ấy đe dọa sẽ kiện cô ấy nếu cô ấy không bồi thường thiệt hại cho chiếc xe của anh ấy.
7. Danh tiếng của anh ấy khá ấn tượng.
8. Đảng đối lập không tán thành luật chống khủng bố mới ________.
9. Học sinh thường nhận được chứng chỉ sau khi hoàn thành khóa học trong ________.
10. Ngày nay, giáo viên phải có bằng đại học về môn học ________ mà họ dạy.
Bài tập 5: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống. Nếu không có “X”
1. Bạn sẽ đến bữa tiệc ________ vào thứ Bảy tới chứ?
2. Hôm qua tôi đã mua một TV mới ________.
3. Tôi nghĩ những người ________ ở đằng kia bị ốm nặng. Anh không thể đứng dậy.
4. Tôi đã xem video ________ bạn gửi cho tôi.
5. Cô ấy mặc bộ quần áo xấu xí khi gặp anh ấy.
6. Tôi đọc sách lịch sử như điên.
7. Cô ấy là một cô gái tốt ________.
8. Bạn có muốn đến nhà hàng ________ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu không?
9. Anh ấy là kỹ sư ________.
10. Anh ấy nghĩ rằng tình yêu có thể cứu tất cả chúng ta.
đáp án bài tập
Bài 1:
1 giờ 2. tôi 3.b 4. gam 5. một |
6. Nữ 7.d 8.e 9.k 10.c |
Bài 2:
1. Nữ 2 tấn 3 tấn 4. Nữ 5. Nữ |
600 triệu won 7. Nữ 8 tỷ won 9. Nữ 10. Nữ |
Bài 3:
1. Kể chuyện 2. Đọc 3. Vẽ một đường thẳng 4. Làm bài tập về nhà 5. Nghe một bài hát |
6. Xem video 7. chơi trò chơi 8. Dọn giường 9. Trượt ván 10. Chụp ảnh |
Bài 4:
1. của 2. cho 3. của 4. với 5. hướng tới |
6. lớn 7. thích 8. của 9. lên 10. trong |
Bài 5:
1. của 2 3. của 4. của 5. một |
6. Sốc 7. một 8. của 9. một 10. Sốc |
Qua bài học này, các em đã biết được các từ đứng trước danh từ là gì, chức năng và ý nghĩa của chúng. Ngoài ra, các câu hỏi luyện tập mà Ngộ Không Truyện cung cấp cũng có thể giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Hãy ôn tập và luyện tập thường xuyên để nắm vững phần ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Bạn xem bài [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì? Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì? bên dưới để pgddttramtau.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung cho tốt hơn! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRÂM TÀU
Nhớ dẫn nguồn bài viết này: [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì? của website pgddttramtau.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
[box type=”note” align=”” class=”” width=””]
Những loại từ nào đứng trước danh từ có thể kết hợp với danh từ trong câu? Hãy cùng khỉ tìm hiểu trong bài học này nhé!
Các loại danh từ tiếng Anh
Danh từ trong tiếng Anh là một nhóm từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hoặc định nghĩa, sự việc luôn đúng. Do tính đa dạng của danh từ về số lượng và ngữ nghĩa nên danh từ được chia thành 10 dạng tương ứng với 5 cách, giúp người học nắm vững và tổng quan về danh từ.
nhóm danh từ |
loại danh từ |
ý tưởng |
Ví dụ |
danh từ số ít và số nhiều |
danh từ số ít |
Danh từ số ít là danh từ đếm được hoặc không đếm được. |
táo, bánh, bàn,… |
danh từ số nhiều |
Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số bằng hoặc lớn hơn hai. |
apple (quả táo), cake (bánh), table (bảng), … |
|
danh từ đếm được và danh từ không đếm được |
Danh từ đếm được |
Danh từ đếm được là những danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng các con số, bằng cách đơn giản là đứng trước một con số. |
Tam bút (3 chiếc bút), ngũ sách (5 cuốn), … |
danh từ không đếm được |
Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm trực tiếp, cũng như không thể cộng số cho chúng. |
water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),… |
|
Danh từ chung và thích hợp |
danh từ chung |
Danh từ chung là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh ta. |
học sinh (học sinh), trẻ em (trẻ em),… |
danh từ riêng |
Danh từ riêng là danh từ biểu thị tên riêng của sự vật (người, địa điểm, hiện tượng, v.v.). |
Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (Sông Hồng),… |
|
danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng |
danh từ cụ thể |
Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ người và vật tồn tại ở dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ được, sờ được. |
Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh), … |
Các danh từ trừu tượng |
Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những thứ không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được. |
Hạnh phúc, tình yêu, hy vọng… |
|
danh từ đơn và danh từ ghép |
danh từ đơn giản |
Một danh từ đơn giản là một danh từ chỉ bao gồm một từ. |
baby (em bé), tree (cây), job (công việc), … |
danh từ ghép |
Danh từ ghép là danh từ được tạo thành từ hai hay nhiều từ ghép lại với nhau. Danh từ ghép có thể được viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc kết hợp thành một từ khi kết hợp. |
Nhà kính, phòng ngủ, kem đánh răng,… |
đứng trước danh từ là từ gì?
Để cung cấp thông tin và làm rõ nghĩa cho danh từ chính trong câu, một số từ loại thường được đặt trước danh từ để thực hiện chức năng bổ ngữ cho nó.
danh từ trước danh từ
Việc một danh từ đứng trước một danh từ là điều rất bình thường. Đây được coi là danh từ chung, với danh từ đứng trước đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ đứng sau. Như vậy, danh từ cũng có thể làm rõ nghĩa mà không cần hình thành danh từ ghép mới.
Ví dụ, danh từ “bạn gái” = cô gái + bạn, trong đó:
Cô gái: cô gái-tính từ
bạn: bạn – danh từ chính
Cụm danh từ được hình thành bởi các bổ ngữ đứng trước danh từ chủ ngữ
Trong các công thức hình thành các cụm danh từ, danh từ chính được đặt trước bởi các từ hạn định và bổ ngữ. Cấu trúc cụ thể là: từ hạn định + bổ ngữ + danh từ, trong đó:
-
Bổ ngữ thường là tính từ
-
Các từ hạn định bao gồm: từ định lượng, từ chỉ định, tính từ sở hữu và mạo từ.
tính từ trước danh từ
Để bổ sung, cung cấp thêm đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng được nói đến, hầu hết các tính từ đều đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ có nghĩa. Tính từ cũng có thể theo sau danh từ, với một vài trường hợp ngoại lệ, nhưng trong tiếng Anh chúng rất hiếm và không được sử dụng nhiều.
Ví dụ:
Ngoài ra, danh từ còn đứng sau tính từ sở hữu như: my, yours, his, hers, it, ours, theirs…
Ví dụ: đội của chúng tôi (đội của chúng tôi)
con mèo dễ thương của tôi (con mèo dễ thương của tôi)
Chú ý: Nếu đứng trước danh từ có nhiều tính từ thì cần sắp xếp thứ tự các tính từ trong câu theo quy tắc OPSACOMP.
sau trạng từ chỉ thời gian
Khi một danh từ là chủ ngữ của câu, nó thường đứng sau trạng từ chỉ thời gian và trước động từ.
Ví dụ: Thỉnh thoảng, tôi đi xe buýt đến trường.
(Thỉnh thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.)
động từ trước danh từ
danh từ sau động từ thông thường
Thông thường, danh từ theo sau động từ như đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.
Ví dụ: Tôi muốn mua một chiếc bánh hamburger. (Tôi muốn mua một chiếc bánh hamburger.)
“Hamburger” là đối tượng trực tiếp của “mua”.
Anh ấy đưa cho khách hàng của mình danh thiếp để ghé thăm. (Anh ấy đưa cho khách hàng một tấm danh thiếp.)
“Thẻ truy cập” là tân ngữ gián tiếp của “to”.
danh từ sau động từ liên kết
Khi một danh từ đứng sau một động từ liên kết như tobe, Become, dường như, v.v., danh từ đó đóng vai trò là chủ ngữ bổ sung trong câu.
Ví dụ: Mai là một nhân viên xuất sắc. (Mai là một nhân viên xuất sắc)
=> “An Excellent staff” là bổ ngữ cho chủ ngữ “Mai”
danh từ sau động từ đặc biệt
Trong một số trường hợp, danh từ sẽ đứng sau các động từ đặc biệt, chẳng hạn như: make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi), examine (xem xét), suggest (chỉ định), name (tên), tuyên bố (declare)), sự công nhận (recognition),… làm bổ ngữ cho tân ngữ trong câu.
Ví dụ: Mary làm mọi thứ phức tạp hơn.
(Mary làm cho mọi thứ phức tạp hơn.)
=> Danh từ “things” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Mary” trong câu.
mạo từ trước danh từ
Danh từ thường theo sau mạo từ a, an, the và tính từ có thể nối giữa mạo từ. Danh từ sau mạo từ thường là danh từ đếm được số ít.
Ví dụ: a Lovely dog (1 chú chó đáng yêu)
trai đẹp (1 trai đẹp)
giới từ trước danh từ
Trong một câu, danh từ có thể theo sau các giới từ như in, on, of, with, under, about, at, v.v., và bổ nghĩa cho giới từ. Ngoài ra, các danh từ được theo sau bởi các giới từ như “aware of, Pride of, đối diện với,…”
người tiền nhiệm:
-
Cô ấy biết thời gian thi. (Cô ấy biết thời gian thi.)
-
Anh ấy tự hào về thành tích của mình. (Anh ấy tự hào về thành tích của mình.)
-
Bạn phải thực hành đăng ký. (Bạn phải làm quen với việc đăng ký.)
-
Tôi không đồng ý với quan điểm này. (Tôi không đồng ý với quan điểm này.)
Các bộ phận của bài phát biểu trước danh từ
Để có cái nhìn tổng quan về các loại từ đứng trước danh từ trong tiếng Anh, mời các bạn cùng làm bài tập pgddttramtau.edu.vn chia sẻ dưới đây:
Bài tập 1: Nối các từ ở 2 cột để tạo thành từ có nghĩa
STT |
MỘT |
STT |
để di chuyển |
Ngôi thứ nhất |
Thành phố |
MỘT |
người chơi |
2 |
Phòng vệ sinh |
b |
giám đốc |
3 |
công ty |
CŨ |
giày |
4 |
một viên kim cương |
Đ. |
làm bài kiểm tra |
5 |
đĩa DVD |
điện tử |
Cuốn tiểu thuyết |
6 |
nhạc kịch |
f |
ca sĩ |
7 |
Ba giơ |
g |
nhẫn |
số 8 |
200 trang |
h |
sảnh |
9 |
một người đang ngủ |
TÔI |
đất |
mười |
đang chạy |
k |
Viên thuốc |
Bài tập 2: Chọn Đ (đúng) hoặc F (sai) để đánh giá tính từ đứng trước danh từ trong các câu sau là đúng hay sai.
1. Cô ấy lên lầu để xem đứa trẻ đang ngủ.
2. Bạn đã có một chuyến đi tốt?
3. Bác sĩ đã đảm bảo với phụ huynh rằng vắc xin an toàn.
4. Những người tị nạn an toàn hiện đang ở trong các trại.
5. Anh ấy đặt một con ếch sống trên giường của em gái mình.
6. Nước mắt chảy ra từ đôi mắt nhắm nghiền của cô ấy.
7. Bố mẹ cô ấy vui mừng thông báo với mọi người về lễ đính hôn của cô ấy.
8. Một dân làng sợ hãi nói cho họ biết quân nổi dậy đang làm gì.
9. Khi quả bom phát nổ, mọi người sợ hãi chạy xung quanh.
10. Người đi bộ đi qua khu vực đang thử nghiệm vũ khí.
Bài tập 3: Nối danh từ và động từ thích hợp để tạo thành từ có nghĩa
MỘT |
để di chuyển |
MỘT |
để di chuyển |
Kể |
một quyển sách |
cái đồng hồ |
một bài hát |
đọc |
một trò chơi |
Chơi |
một câu chuyện |
bức vẽ |
một đường thẳng |
LÀM |
một video |
LÀM |
một bức tranh |
lái xe |
giường |
Nghe |
ván trượt |
lấy |
bài tập về nhà |
Bài 4: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống
cho, với, để, của, tại, tại, như, cho (một hoặc nhiều), của
1. Cô ấy không có ý định học đại học.
2. Anh ấy là một cầu thủ xuất sắc và tôi rất tôn trọng ________ của anh ấy.
3. ________ Điểm nổi bật trong sự nghiệp của cô ấy là giành chức vô địch thế giới.
4. Chiều nay tôi có hẹn với khách hàng.
5. Khi lớn lên, thái độ của anh ấy đối với gia đình đã thay đổi.
6. Anh ấy đe dọa sẽ kiện cô ấy nếu cô ấy không bồi thường thiệt hại cho chiếc xe của anh ấy.
7. Danh tiếng của anh ấy khá ấn tượng.
8. Đảng đối lập không tán thành luật chống khủng bố mới ________.
9. Học sinh thường nhận được chứng chỉ sau khi hoàn thành khóa học trong ________.
10. Ngày nay, giáo viên phải có bằng đại học về môn học ________ mà họ dạy.
Bài tập 5: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống. Nếu không có “X”
1. Bạn sẽ đến bữa tiệc ________ vào thứ Bảy tới chứ?
2. Hôm qua tôi đã mua một TV mới ________.
3. Tôi nghĩ những người ________ ở đằng kia bị ốm nặng. Anh không thể đứng dậy.
4. Tôi đã xem video ________ bạn gửi cho tôi.
5. Cô ấy mặc bộ quần áo xấu xí khi gặp anh ấy.
6. Tôi đọc sách lịch sử như điên.
7. Cô ấy là một cô gái tốt ________.
8. Bạn có muốn đến nhà hàng ________ nơi chúng ta gặp nhau lần đầu không?
9. Anh ấy là kỹ sư ________.
10. Anh ấy nghĩ rằng tình yêu có thể cứu tất cả chúng ta.
đáp án bài tập
Bài 1:
1 giờ 2. tôi 3.b 4. gam 5. một |
6. Nữ 7.d 8.e 9.k 10.c |
Bài 2:
1. Nữ 2 tấn 3 tấn 4. Nữ 5. Nữ |
600 triệu won 7. Nữ 8 tỷ won 9. Nữ 10. Nữ |
Bài 3:
1. Kể chuyện 2. Đọc 3. Vẽ một đường thẳng 4. Làm bài tập về nhà 5. Nghe một bài hát |
6. Xem video 7. chơi trò chơi 8. Dọn giường 9. Trượt ván 10. Chụp ảnh |
Bài 4:
1. của 2. cho 3. của 4. với 5. hướng tới |
6. lớn 7. thích 8. của 9. lên 10. trong |
Bài 5:
1. của 2 3. của 4. của 5. một |
6. Sốc 7. một 8. của 9. một 10. Sốc |
Qua bài học này, các em đã biết được các từ đứng trước danh từ là gì, chức năng và ý nghĩa của chúng. Ngoài ra, các câu hỏi luyện tập mà Ngộ Không Truyện cung cấp cũng có thể giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Hãy ôn tập và luyện tập thường xuyên để nắm vững phần ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Bạn xem bài [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì? Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì? bên dưới để pgddttramtau.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung cho tốt hơn! Cảm ơn quý vị đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TRÂM TÀU
Nhớ dẫn nguồn bài viết này: [Hỏi – Đáp] Những từ đứng trước danh từ là gì? của website pgddttramtau.edu.vn
Thể loại: Giáo dục
[/box]
#Hỏi #Đáp #Các #loại #từ #đứng #trước #danh #từ #là #gì
#Hỏi #Đáp #Các #loại #từ #đứng #trước #danh #từ #là #gì
[rule_1_plain]