Hình Ảnh về: Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung – Phòng GDĐT Thoại Sơn
Video về: Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung – Phòng GDĐT Thoại Sơn
Wiki về Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung – Phòng GDĐT Thoại Sơn
Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung - Phòng GDĐT Thoại Sơn -
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 109, 110, 111 VBT toán 5 bài 163: Cùng luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh nhất, ngắn nhất
Bài 1
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau các loại. Hỏi cả khu vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Phương pháp giải:
Các bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung
– Tính nửa chu vi = chu vi \(:\; 2\).
– Tính chiều rộng = nửa chu vi \(-\) chiều dài.
– Tính diện tích = chiều dài \(\lần\) chiều rộng.
– Tìm số cân rau thu được = diện tích: 100 ⨯ 1,5.
– Chuyển số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là kilôgam, chú ý ta có 1 tạ = 100kg.
Giải thích chi tiết:
Bản tóm tắt
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m
Chiều dài: 50m
100m2 : 1,5 tạ rau
Vườn: …kg rau?
Giải pháp
Nửa chu vi mảnh vườn là:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
70 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 20 = 1000 (m2)
Số ki-lô-gam rau cả vườn thu hoạch được là:
1000 : 100 1,5 = 15 (trọng lượng)
15 tạ = 1500kg.
Đáp số: 1500kg.
Bài 2
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2.
Phương pháp giải:
Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy \(\lần \) chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh \(:\) chu vi đáy.
Giải thích chi tiết:
Chu vi đáy hình chữ nhật là:
(50 + 30) 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm.
bài 3
Tính chu vi và diện tích của khu đất với các hình vẽ và kích thước được ghi trên bản đồ tỷ lệ 1:1000 như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất đã cho thành các ô nhỏ và tính diện tích các ô đó.
– Tính độ dài thực của một cạnh = độ dài của cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.
Áp dụng các công thức sau:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai: 2.
Giải thích chi tiết:
Chia mảnh đất đã cho thành một mảnh đất hình chữ nhật và một mảnh đất hình tam giác vuông như hình vẽ.
Chiều dài thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
5 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các góc vuông của tam giác là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất đó là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 30 = 1500 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:
30 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất đó là:
1500 + 600 = 2100 (m2)
Đáp số: Chu vi 180m;
Diện tích 2100m2.
Bài 4
Một sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng \(\displaystyle {4 \over 5}\) diện tích mảnh sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác.
Phương pháp giải:
– Tính diện tích sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.
– Tính diện tích thửa ruộng hình tam giác = diện tích sân vuông ⨯ \(\displaystyle {4 \over 5}\).
– Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2: chiều cao.
Giải thích chi tiết:
Diện tích mảnh sân hình vuông là:
30 30 = 900 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
900 ⨯ \(\displaystyle {4 \trên 5} \) = 720 (m2)
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m.
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thoại Sơn
Đăng bởi: Phòng GDĐT Thoại Sơn
Chuyên mục: Tài nguyên học tập
Xem thêm Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung
Bài 1
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau các loại. Hỏi cả khu vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Phương pháp giải:
– Tính nửa chu vi = chu vi \(:\; 2\).
– Tính chiều rộng = nửa chu vi \(-\) chiều dài.
– Tính diện tích = chiều dài \(\lần\) chiều rộng.
– Tìm số cân rau thu được = diện tích: 100 ⨯ 1,5.
– Chuyển số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là kilôgam, chú ý ta có 1 tạ = 100kg.
Giải thích chi tiết:
Bản tóm tắt
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m
Chiều dài: 50m
100m2 : 1,5 tạ rau
Vườn: …kg rau?
Giải pháp
Nửa chu vi mảnh vườn là:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
70 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 20 = 1000 (m2)
Số ki-lô-gam rau cả vườn thu hoạch được là:
1000 : 100 1,5 = 15 (trọng lượng)
15 tạ = 1500kg.
Đáp số: 1500kg.
Bài 2
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2.
Phương pháp giải:
Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy \(\lần \) chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh \(:\) chu vi đáy.
Giải thích chi tiết:
Chu vi đáy hình chữ nhật là:
(50 + 30) 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm.
bài 3
Tính chu vi và diện tích của khu đất với các hình vẽ và kích thước được ghi trên bản đồ tỷ lệ 1:1000 như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất đã cho thành các ô nhỏ và tính diện tích các ô đó.
– Tính độ dài thực của một cạnh = độ dài của cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.
Áp dụng các công thức sau:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai: 2.
Giải thích chi tiết:
Chia mảnh đất đã cho thành một mảnh đất hình chữ nhật và một mảnh đất hình tam giác vuông như hình vẽ.
Chiều dài thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
5 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các góc vuông của tam giác là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất đó là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 30 = 1500 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:
30 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất đó là:
1500 + 600 = 2100 (m2)
Đáp số: Chu vi 180m;
Diện tích 2100m2.
bài 4
Một sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng \(\displaystyle {4 \over 5}\) diện tích mảnh sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác.
Phương pháp giải:
– Tính diện tích sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.
– Tính diện tích thửa ruộng hình tam giác = diện tích sân vuông ⨯ \(\displaystyle {4 \over 5}\).
– Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2: chiều cao.
Giải thích chi tiết:
Diện tích mảnh sân hình vuông là:
30 30 = 900 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
900 ⨯ \(\displaystyle {4 \trên 5} \) = 720 (m2)
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m.
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thoại Sơn
[box type=”note” align=”” class=”” width=””]
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 109, 110, 111 VBT toán 5 bài 163: Cùng luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh nhất, ngắn nhất
Bài 1
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau các loại. Hỏi cả khu vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Phương pháp giải:
Các bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung
– Tính nửa chu vi = chu vi \(:\; 2\).
– Tính chiều rộng = nửa chu vi \(-\) chiều dài.
– Tính diện tích = chiều dài \(\lần\) chiều rộng.
– Tìm số cân rau thu được = diện tích: 100 ⨯ 1,5.
– Chuyển số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là kilôgam, chú ý ta có 1 tạ = 100kg.
Giải thích chi tiết:
Bản tóm tắt
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m
Chiều dài: 50m
100m2 : 1,5 tạ rau
Vườn: …kg rau?
Giải pháp
Nửa chu vi mảnh vườn là:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
70 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 20 = 1000 (m2)
Số ki-lô-gam rau cả vườn thu hoạch được là:
1000 : 100 1,5 = 15 (trọng lượng)
15 tạ = 1500kg.
Đáp số: 1500kg.
Bài 2
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2.
Phương pháp giải:
Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy \(\lần \) chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh \(:\) chu vi đáy.
Giải thích chi tiết:
Chu vi đáy hình chữ nhật là:
(50 + 30) 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm.
bài 3
Tính chu vi và diện tích của khu đất với các hình vẽ và kích thước được ghi trên bản đồ tỷ lệ 1:1000 như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất đã cho thành các ô nhỏ và tính diện tích các ô đó.
– Tính độ dài thực của một cạnh = độ dài của cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.
Áp dụng các công thức sau:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai: 2.
Giải thích chi tiết:
Chia mảnh đất đã cho thành một mảnh đất hình chữ nhật và một mảnh đất hình tam giác vuông như hình vẽ.
Chiều dài thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
5 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các góc vuông của tam giác là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất đó là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 30 = 1500 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:
30 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất đó là:
1500 + 600 = 2100 (m2)
Đáp số: Chu vi 180m;
Diện tích 2100m2.
Bài 4
Một sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng \(\displaystyle {4 \over 5}\) diện tích mảnh sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác.
Phương pháp giải:
– Tính diện tích sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.
– Tính diện tích thửa ruộng hình tam giác = diện tích sân vuông ⨯ \(\displaystyle {4 \over 5}\).
– Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2: chiều cao.
Giải thích chi tiết:
Diện tích mảnh sân hình vuông là:
30 30 = 900 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
900 ⨯ \(\displaystyle {4 \trên 5} \) = 720 (m2)
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m.
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thoại Sơn
Đăng bởi: Phòng GDĐT Thoại Sơn
Chuyên mục: Tài nguyên học tập
Xem thêm Giải vở bài tập toán 5 bài 163 : Luyện tập chung
Bài 1
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau các loại. Hỏi cả khu vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Phương pháp giải:
– Tính nửa chu vi = chu vi \(:\; 2\).
– Tính chiều rộng = nửa chu vi \(-\) chiều dài.
– Tính diện tích = chiều dài \(\lần\) chiều rộng.
– Tìm số cân rau thu được = diện tích: 100 ⨯ 1,5.
– Chuyển số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là kilôgam, chú ý ta có 1 tạ = 100kg.
Giải thích chi tiết:
Bản tóm tắt
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m
Chiều dài: 50m
100m2 : 1,5 tạ rau
Vườn: …kg rau?
Giải pháp
Nửa chu vi mảnh vườn là:
140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
70 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 20 = 1000 (m2)
Số ki-lô-gam rau cả vườn thu hoạch được là:
1000 : 100 1,5 = 15 (trọng lượng)
15 tạ = 1500kg.
Đáp số: 1500kg.
Bài 2
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2.
Phương pháp giải:
Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy \(\lần \) chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh \(:\) chu vi đáy.
Giải thích chi tiết:
Chu vi đáy hình chữ nhật là:
(50 + 30) 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm.
bài 3
Tính chu vi và diện tích của khu đất với các hình vẽ và kích thước được ghi trên bản đồ tỷ lệ 1:1000 như hình dưới đây:
Phương pháp giải:
– Chia mảnh đất đã cho thành các ô nhỏ và tính diện tích các ô đó.
– Tính độ dài thực của một cạnh = độ dài của cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.
Áp dụng các công thức sau:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai: 2.
Giải thích chi tiết:
Chia mảnh đất đã cho thành một mảnh đất hình chữ nhật và một mảnh đất hình tam giác vuông như hình vẽ.
Chiều dài thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
5 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực của mảnh đất hình chữ nhật là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các góc vuông của tam giác là:
3 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất đó là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 30 = 1500 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:
30 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất đó là:
1500 + 600 = 2100 (m2)
Đáp số: Chu vi 180m;
Diện tích 2100m2.
bài 4
Một sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng \(\displaystyle {4 \over 5}\) diện tích mảnh sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác.
Phương pháp giải:
– Tính diện tích sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.
– Tính diện tích thửa ruộng hình tam giác = diện tích sân vuông ⨯ \(\displaystyle {4 \over 5}\).
– Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2: chiều cao.
Giải thích chi tiết:
Diện tích mảnh sân hình vuông là:
30 30 = 900 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
900 ⨯ \(\displaystyle {4 \trên 5} \) = 720 (m2)
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m.
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thoại Sơn
[/box]
#Giải #vở #bài #tập #toán #bài #Luyện #tập #chung #Phòng #GDĐT #Thoại #Sơn
#Giải #vở #bài #tập #toán #bài #Luyện #tập #chung #Phòng #GDĐT #Thoại #Sơn
[rule_1_plain]